10 phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh



Hot Topics

HOT TOPICS is guaranteed to engage readers, stimulate thinking, and provoke conversation while developing vocabulary and reading skills. The controversial topics explored in the text all have more than one side to them, thus encouraging debate and classroom discussion.
• Three readings per chapter explore the same hot topic from different points of view. The readings in each chapter vary by genre and increase in difficulty to support reading development.
• A focus on reading skills and reading comprehension through pre-reading questions, skimming and scanning activities, the use of context clues, vocabulary analysis, and the development of critical thinking skills helps students increase their reading fluency.
• Open-ended questions at the end of every chapter encourage students to voice their opinions and defend their viewpoints either through discussion or in writing.
Hot topics 3 differs from the preceding two levels in that the majority of readings are authentic or only slightly adapted from sources such as the New York Times. CNN, and the BBC.
The Instructor's Manual supports Hot Topics 1-3 through teaching notes with additional classroom and Internet activities, answer keys, video scripts and video clip summaries, theme and chapter summaries, cultural and historical background information, and audio tracking for each reading.

Hot Topics 3



Book                  Audio 1          Audio 2         Audio 3




Brief Contents   ( Hot Topics 3 )

Contents iv

To the Teacher vii

Acknowledgments xi
Photo Credits xii
Chapter 1 The Cruelty of Strangers: Who can you trust? 1
Chapter 2 Crime and Punishment: Justice for all? 14
Chapter 3 Fertility Now: Babies by design 28
Chapter 4 Gambling: Wanna bet? 43
Chapter 5 The Disabled: Handicapped? Not us! 54
Chapter 6 Marriage: Why marry just one? 67
Chapter 7 Prostitution: Looking for a good time? 79
Chapter 8 Education: Is everyone cheating? 91
Chapter 9 Gender: Are women weak? Are men necessary? 105
Chapter 10 Immigration: Is it time to shut the door? 119
Chapter 11 Business: Globalization or cultural imperialism? 133
Chapter 12 Sex Education: How much do we need to know? 148
Chapter 13 Cults: Path to God or somewhere else? 162
Chapter 14 Strange Brains: Unlocking the secrets 178
Appendix CNN® Video Activities 191


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét


Hot Topics

HOT TOPICS is guaranteed to engage readers, stimulate thinking, and provoke conversation while developing vocabulary and reading skills. The controversial topics explored in the text all have more than one side to them, thus encouraging debate and classroom discussion.
• Three readings per chapter explore the same hot topic from different points of view. The readings in each chapter vary by genre and increase in difficulty to support reading development.
• A focus on reading skills and reading comprehension through pre-reading questions, skimming and scanning activities, the use of context clues, vocabulary analysis, and the development of critical thinking skills helps students increase their reading fluency.
• Open-ended questions at the end of every chapter encourage students to voice their opinions and defend their viewpoints either through discussion or in writing.
Hot topics 3 differs from the preceding two levels in that the majority of readings are authentic or only slightly adapted from sources such as the New York Times. CNN, and the BBC.
The Instructor's Manual supports Hot Topics 1-3 through teaching notes with additional classroom and Internet activities, answer keys, video scripts and video clip summaries, theme and chapter summaries, cultural and historical background information, and audio tracking for each reading.

Hot Topics 2


Book

Audio 1 

Audio 2 






Brief Contents   ( Hot Topics 2 )

Contents iv
To the Teacher vi
Chapter 1 Reality TV: Would you be a survivor? 1
Chapter 2 Violence in Sports: When is a game not a game? 10
Chapter 3 Advertising: We know what you want before you do! 21
Chapter 4 Fashion: You mean you're wearing THAT! 34
Chapter 5 Work: Is it interfering with your life? 44
Chapter 6 Internet Dating: Is this really YOUR photo? 56
Chapter 7 Anger: I'm not angry/ You're angry! 67
Chapter 8 Psychics: What do they know that we don't? 79
Chapter 9 Beauty: Mirror, mirror, on the wall .. . 91
Chapter 10 Lying: What's THAT on your resume? 103
Chapter 11 Intelligence: How important is it? 115
Chapter 12 Graffiti: You call this ART! 127
Chapter 13 Child Labor: Who made your sneakers? 139
Chapter 14 Infidelity: Our cheating hearts 151
Appendix I Guess Meaning from Context-—Matching Exercises 163
Appendix 11 CNN Video Activities 168
Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét

BBC - 6 Minute English


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét


LỊCH HỌC CÁC KỲ 






Lịch học lớp Ngôn ngữ anh 2015 VB2 (đợt 2) - Học kỳ 1


Lịch học lớp Ngôn ngữ anh 2015 VB2 (đợt 2) - Học Kỳ 2



Lịch học lớp Ngôn ngữ anh 2015 VB2 (đợt 2) - Học Kỳ 3


Lịch học lớp Ngôn ngữ anh 2015 VB2 (đợt 2) - Học Kỳ 4


Lịch học lớp Ngôn ngữ anh 2015 VB2 (đợt 2) - Học Kỳ 5

Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét



14 trang web tốt nhất có chức năng tiện ích giúp bạn kiểm tra và sửa lỗi ngữ pháp cũng như lỗi chính tả

1/ Virtual Writing Tutor | Check English Grammar | Learn English as a Second Language
Trang web này tìm ra những lỗi chính tả và ngữ pháp thông thường trong tiếng Anh. Nó xác định vị trí, tính chất và sửa lỗi sai sót, cung cấp các liên kết dạy cách viết đúng để giúp người học không bao giờ lặp lại lỗi sai tương tự.
2/ Free grammar check at GrammarBase.com
Đây là trang kiểm tra ngữ pháp trực tuyến. Bạn không cần phải trả tiền, đăng ký hay phải làm bài kiểm tra nào – bạn chỉ cần copy – paste bài của mình và sẽ xem được các lỗi ngữ pháp trong bài. Vô cùng đơn giản và tiện lợi!
3/ Title Capitalization Tool
Công cụ này giúp bạn tự động viết hoa các tiêu đề bài viết của bạn.
4/ Instant Grammar Check – Online Proofreading | Grammarly
Kiểm tra ngữ pháp, chỉnh sửa ngay tức thì và phát hiện được đạo văn. Đây là trang web kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến hàng đầu.
5/ Gingersoftware
Trang này thật sự là một công cụ sửa lỗi ngữ pháp và lỗi văn bản tuyệt vời, được rất nhiều người sử dụng.
6/ Grammar Newsletter – English Grammar Newsletter
Đây là một blog tốt nhất về ngữ pháp tiếng Anh! Thường có những bài học qua tranh rất hữu ích! Có thể giúp bạn học để biết cách viết mà không phạm lỗi ngữ pháp và chính tả.
7/ Free Grammar Checker
Trang web này có phần mềm sửa ngữ pháp, phần mềm dịch và những công cụ viết tiếng Anh chuyên dụng. Phần mềm cho phép tải miễn phí.
8/ Real-time editing and proofreading by experts | Wordy
Wordy® là trang web dịch vụ chuyên về rà soát lỗi và biên tập theo thời gian thực, do con người thực hiện (chứ không phải phần mềm). Các biên tập viên và chuyên gia rà soát lỗi chính tả chuyên nghiệp phục vụ trực tuyến 24/7.
9/ Free Online Grammar Check, Spelling, and More | PaperRater
Đây là trang web kiểm tra lỗi ngữ pháp, chính tả và sửa online mà không yêu cầu download. Cho phép bạn tìm những lỗi gây phiền hà và sửa chúng trước khi nộp bài cho giáo viên.
10/ Spell Check Solutions, Spell Checker | Spellchecker.net
Phần mềm này có thể thêm tính năng kiểm tra chính tả vào website của bạn.
11/ Grammarics
Trang này có các diễn tả quy luật ngữ pháp tiếng Anh, các dấu chấm câu, và cách dùng từ  thông qua hình ảnh. Đặc biệt, các hình ảnh rất dễ thương.
12/ Free Grammar Check. Grammar Checking With Our Grammar Checker.
Công cụ kiểm tra ngữ pháp Anh-Anh miễn phí. Có giao diện trên điện thoại rất tiện lợi.
13/ Guide to Essay Structure
Đây là trang hướng dẫn về cấu trúc viết một bài luận. Cấu trúc bài luận không nên quá khó hiểu hay phức tạp. Trong hầu hết các bài viết, gồm cả bài luận, bạn cần phải có mở bài, thân bài và kết luận, tất nhiên là gồm cả các đoạn văn bổ ý cho luận điểm nữa.
14/ Title Capitalization Tool – Capitalize My Title

Công cụ này tự động sửa tiêu đề thành chữ viết hoa cho các tiêu đề của Blog, email, bài luận…
Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trước khi có các công cụ bằng điện, những khối gỗ lớn được cưa bằng tay thành các khúc gỗ để làm nhà bởi hai người. Một người ở trên và một người ở dưới. Người ở dưới bị bao phủ bởi các mùn cưa. Anh ta được gọi là "underdog". Nguồn gốc của từ có thể xuất phát từ bầy chó, khi những con chó khoẻ hơn bắt nạt những con chó yếu hơn. 
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ nói về một người hoặc nhóm người có lẽ sẽ không giành thắng lợi. 

Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trước khi có điện, người ta liên lạc với nhau bằng những mẩu giấy được viết bằng tay và được truyền đi bởi các sứ giả. Khi một thông tin là khẩn cấp, người gửi được thêm tiền phụ trợ và từ TIP. TIP là viết tắt của cụm từ "To insure promptitude." Nó có nghĩa truyền giao ngay tức khắc. Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ ý tiền được dành cho dịch vụ tốt. Ví dụ như, "một người phục vụ xuất sắc đã nhận được một khoản thưởng hậu hĩnh".




Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Ngày xưa, người ta thường tắm không thường xuyên. Trong lâu đài, các người hầu đun nước nóng và đổ nó vào bồn nước tắm bằng gỗ. Vua rửa đầu tiên, sau đó là hoàng hậu và rồi mới đến trẻ nhỏ. Do tất cả rửa cùng một nước, nên vào lúc trẻ rửa thì nước rất tối. Những người hầu phải cẩn thận để không ném đứa trẻ đi cùng với nước tắm.
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để nói về mất cái tốt cùng với tống khứ đi cái xấu. 


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Những năm trước đây, người ta sợ một căn bệnh mà người khi mắc phải có vẻ như đã chết khi học chỉ ngủ. Người ta sợ bị chôn sống. Theo đó, người giàu bị chôn với một dây thừng nhỏ được buộc chặt vào ngón chân của họ bên trong quan tài. Đầu khác nối với một cái chuông ở mặt ngoài. Người nhân công làm trong các nghĩa địa nghe những tiếng chuông kêu. Nếu tử thi thực sự còn sống, anh ta sẽ cử động chân, rung chuông. Anh ta sẽ được cứu sống bằng cách rung chuông vào phút cuối cùng.
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ được cứu vào phút cuối. 


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trong quá khứ trước khi microphone được sáng tạo ra, các bác sĩ không biết cái gì gây ra bệnh tật. Người ta đã từng nghĩ những bệnh như bệnh dịch được gây ra bởi không khí xấu. Các bác sĩ đã trang bị để tự bảo vệ mình. Chiếc mũi đầy hoa và hương thơm. Những bác sĩ này không chữa trị được bệnh tật. Bệnh dịch giết chết cứ 1 trong số 3 người ở Châu Âu. Những lang băm trong như những chú vịt, bởi vậy người ta gọi là Vịt. 
Ngày nay, chúng ta sử dụng từ này để ám chỉ về một bác sĩ tồi. 


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trước CD, những bản ghi được chơi trên máy được gọi là máy hát (phonograph). Âm nhạc phát ra trên loa có hình sừng. Không có cách nào để điều chỉnh âm lượng. Âm thanh được làm giảm bằng cách đeo tất vào loa phát âm thanh. 


Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để nói dừng làm một thứ gì đó gây ra phiền phức.

Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Ban đầu, đường không được lát. Những con đường đó vì thế mà trở nên bẩn. Khi mưa xuống, chúng trở nên lầy lội vì bùn và bánh xe bị mắc kẹt. Tại một thành phố ở nước Anh chuyên làm nhiều đồ gốm và gốm thủ công có một vấn đề. Có nhiều đống gốm bị vỡ bao gồm bình và đĩa. Tất cả những mảnh của bình vỡ có thể được sử dụng cho gì? Họ đã rất thông minh khi rải chúng trên những con đường lầy lội, bởi vậy bánh xe sẽ không lún xuống bùn.
Những năm sau đó, đường được lát. Khi những chiếc hố được rải đá giăm trộn với nhựa đường, người ta có thể thấy một chút ít của những đồ gốm. Người dân địa phương gọi những cái lỗ trên đường là "pot holes."
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này với hàm ý những chiếc hố ở trên đường. 


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trong quá khứ, những chiến thuyền gỗ có những súng đại bác bằng kim loại. Những chiếc dây bền giữ cho pháo nằm đúng vị trí. Nếu những chiếc dây không được kéo chặt thì pháo lỏng lẻo đẩy mạnh về phía sau, nhanh chóng vượt khỏi kiểm soát.
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này với hàm ý một ai đó không thể tự kiểm soát bản thân. 


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trước điện thoại, điện tín được sử dụng như thế này. Đánh điện tín gây cho điện chảy thành các dòng theo hình mẫu không liên tục. Những chấm và dòng kẻ này của Morris Code đại diện cho mỗi chữ cái. Điện tín gửi tin nhắn sử dụng các dây kim loại dài ngoằn ngèo trông như "cây nho".
Ngày nay, chúng ta sử dụng cụm từ này để ý nói về "nghe được cái gì đó từ chuyện tầm phào".


Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Thời gian trước đây, người ta sử dụng những công cụ cầm tay để đào kim loại từ mỏ. Mỗi thợ mỏ sống trong một cái lều nhỏ gần mỏ. Một người thợ mỏ đã phá vỡ luật, như gây nguy hiểm cho người khác hoặc trộm cắp đã bị phạt. Lều của anh ta bị đốt bỏ. Một khi ngọn lửa tàn, anh ta không còn làm việc ở đó nữa. Anh ta đã bị sa thải khỏi công việc. 
Ngày nay, chúng ta dùng cụm từ này để nói một ai đó mất việc do họ đã làm gì đó. Ví dụ, anh ta luôn đi làm việc muộn, vì vậy anh ta đã bị sa thải. 



Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Thành ngữ: Computer bug
Những chiếc máy tính đầu tiên lớn ngang bằng một phòng ở. Một ngày, máy tính của Grace Hopper không hoạt động. Bà ấy phát hiện thấy một con nhậy bên trong máy tính đã gây ra vấn đề. Kể từ khi đó, bà gọi một vấn đề của máy tính là một "Bug".
Ngày nay, người ta dùng cụm từ này để nói những vấn đề của máy tính. Ví dụ, máy tính của tôi hiện nay không làm việc. Tôi nghĩ nó có một vấn đề (has a bug). 



Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Trong qúa khứ, người ta không biết về những lợi ích cho sức khoẻ của tắm. Nước nóng thì đắt và rất khó để đun. Không có hệ thống ống dẫn nước trong nhà. Người ta thường tắm rất không thường xuyên. Việc những người giàu có đội tóc giả để che đi tóc mỡ của họ trở thành thời thượng. 
Người càng nổi tiếng thì tóc giả đội càng lớn. 
Ngày nay, người ta dùng cụm từ Big Wig để ám chỉ những người nổi tiếng. 




Share
Tweet
Pin
Share
No nhận xét
Newer Posts
Older Posts

About me

Labels

  • 3000 từ vựng
  • Ăn
  • Bí ẩn
  • Bonus
  • Công nghệ
  • Đi lại
  • Đó đây
  • education
  • grammar
  • Hoa hậu
  • ielts
  • Kiến thức
  • Làm việc
  • lich-hoc
  • listening
  • Máy tính
  • Rao vặt tiếng anh
  • reading
  • Smartphone
  • Sống
  • speaking
  • Sự kiện
  • Tám
  • technology
  • Thơ thẩn
  • Tiếng Anh
  • Tiếng anh tổng hợp
  • video
  • villareal
  • vocabulary
  • website
  • writing

recent posts

Sponsor

Blog Archive

  • ▼  2017 (17)
    • ▼  tháng 5 (3)
      • Hot Topics 3/3
      • Hot Topics 2/3
      • BBC - 6 Minute English
    • ►  tháng 4 (2)
      • LỊCH HỌC CÁC KỲ 1,2,3 - bổ sung
      • Web kiểm tra và sửa lỗi ngữ pháp cũng như lỗi chín...
    • ►  tháng 3 (12)
      • Tại sao "underdog" có nghĩa một hoặc nhóm người bị...
      • Tại sao "TIP" có nghĩa là tặng thưởng cho dịch vụ ...
      • Tại sao "throw the baby out with the bath water" c...
      • Tại sao "saved by the bell" có nghĩa được cứu vào ...
      • Tại sao "quack" có nghĩa là bác sĩ tồi tệ hoặc lan...
      • Tại sao "put a sock in it" có nghĩa yên lặng hoặc ...
      • Tại sao "pot hole" có nghĩa là một cái lỗ ở trên đ...
      • Tại sao "Loose Cannon" có nghĩa là một người không...
      • Tại sao "heard it through the grapevine" có nghĩa ...
      • Tại sao "Fired" có nghĩa mất một công việc?
      • Tại sao chúng ta nói "Bugs" để ám chỉ những vấn đề...
      • Thành ngữ tiếng Anh: Big Wig
  • ►  2016 (38)
    • ►  tháng 10 (1)
    • ►  tháng 6 (1)
    • ►  tháng 5 (3)
    • ►  tháng 4 (4)
    • ►  tháng 3 (2)
    • ►  tháng 1 (27)
  • ►  2015 (11)
    • ►  tháng 1 (11)
  • ►  2014 (34)
    • ►  tháng 12 (1)
    • ►  tháng 9 (2)
    • ►  tháng 8 (15)
    • ►  tháng 7 (3)
    • ►  tháng 6 (13)

Distributed By www.sieuthigiadinh.net